Đề Thi Môn Mĩ Thuật Lớp 7

Đề Thi Môn Mĩ Thuật Lớp 7

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 được xây dựng theo chuẩn cấu trúc đề thi chính thức, với thời gian làm bài là 45 phút. Các em học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập tiếng anh quen thuộc thường được ra trong đề thi tiếng Anh lớp 7 như bài tập trắc nghiệm xác định trọng âm, bài tập chia động từ, viết lại câu, đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. Qua việc thực hành làm đề thi tiếng Anh lớp 7, các em không những được củng cố các kiến thức trọng tâm của môn học mà còn kiểm tra được kiến thức và kỹ năng làm bài tập của mình một cách chính xác nhất.

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 được xây dựng theo chuẩn cấu trúc đề thi chính thức, với thời gian làm bài là 45 phút. Các em học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập tiếng anh quen thuộc thường được ra trong đề thi tiếng Anh lớp 7 như bài tập trắc nghiệm xác định trọng âm, bài tập chia động từ, viết lại câu, đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. Qua việc thực hành làm đề thi tiếng Anh lớp 7, các em không những được củng cố các kiến thức trọng tâm của môn học mà còn kiểm tra được kiến thức và kỹ năng làm bài tập của mình một cách chính xác nhất.

=> Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 số 4

1. F      2. T       3. T        4. T         5.T

Tapescripst: Dr Lai is a dentist at Quang Trung school. She looks after all the students’ teeth. Dr Lai’s office is clean and so is her unifornm. She always washes her hands after each child leaves. Many student are scared when they come to see Dr Lai, but she is a kind woman. She explains what will happen so they are not afraid. Dr Lai gives the children advice. She tells them how to look after their teeth. She reminds them to clean their teeth regularly and eat sensibly.

1.a      2.a      3.c      4.b     5.c      6.a      7.d      8.b      9.a

1. a        2.b       3.c       4.a         5.d

2. Because every year millions of people catch it.

3. The symptoms are a runny nose,a slight fever,coughing and sneezing.

4. Our cold will last for a few days.

2. My mother didn’t write a sick note for me. (0,5)

6. Were you at home last week? (0,5)

7. How long did you stay in Nha Trang? (0,25)

----- Hết đáp án đề thi 4 -----

=> Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 số 1

I. 1,0 điểm - Mỗi câu đúng sẽ được 0,25 điểm

II. 2,0 điểm - Mỗi câu đúng sẽ được 0,25 điểm

1. D 2. C 3. C 4. D 5. A 6. B 7. C 8. B

III. 2,0 điểm - Mỗi câu đúng sẽ được 0,5 điểm

1. washes 2. will play/ shall play 3. didn’t watch 4. Are…going..?

IV. 3,0 điểm - Mỗi câu đúng sẽ được 0,5 điểm

2. He is a good soccer player.He plays soccer well.

4. They prefer listening to music to watching TV

5.He did his homework last night.

6. Hoa didn’t go to school yesterday because she was sick

V. 2,0 điểm - Mỗi câu đúng sẽ được 0, 5 điểm

2. They watched until the TV programs finished.

3. The children might play with their friends

4. The older people might talk together

--------------------------------------

----- Hết đáp án đề thi 1 -----

=> Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 số 3

1. C; 2. C; 3. D; 4. C; 5. A; 6. D

7. B; 8. A; 9. B; 10. B; 11. C; 12. D; 13. D; 14. B; 15. C

16. imaginative; 17. inventors; 18. homelessness; 19. stressful; 20. disappeared

22. I will/ shall be staying with

24. B; 25. B; 26. A; 27. D; 28. D

29. C; 30. A; 31. D; 32. B; 33. C

----- Hết đáp án đề thi 3 -----

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 số 1

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others. (1mark)

1. A. Breakfast      B. Teacher       C. East            D. Please

2. A. Children       B. Church        C. Headache       D. Beach

3. A. See           B. Salt           C. Small           D. Sugar

4. A. Mother        B. Thirteen          C. Father         D. Then

II. Circle the word or phase (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences. (2 marks)

1. Phuong doesn’t like football and …… Mai.

2. These papayas aren’t ripe and ….. are the pineapples.

3.The dirt from vegetables can make you ……...

4. You must do your homework more ……. in the future.

5. You should ……. early if you want to do morning exercise.

7. Last night we didn’t watch the film on TV because it was ……..

8. Mai enjoys ….. sea food with her parents.

III. Supply the correct forms of the verbs in brackets. (2 marks)

1. He (wash)………………………….the dishes everyday.

2. We (play)…………………………volleyball tomorrow

3. She (not watch) …………………TV last night.

4. ……… they (go) …………………….to school now?

IV. Write the sentences. Use the cue words. (3 marks)

…………………………………………………………………………………….

2. He/be/good/soccer/player.He/play/soccer/good.

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

4 They/prefer/listen/music/watch/TV

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

5 Hoa/not go/school/yesterday/because/she/be/sick.

…………………………………………………………………………………….

V. Read the passage carefully then answer questions. (2 marks)

In 1960s, most people in Vietnam did not have a TV set. In the evening, the neighbors gathered around the TV. They watched until the TV programs finished. The children might play with their friends and the older people might talk together. Vietnam is different now. Many families have a TV set at home and the neighbors don’t spend much time together.

1. Did most people have a TV set in 1960s?

2.How long did they watch TV programs?

4. What might the older people do?

=> Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 số 2

1. Which school does he go to? (0,5 điểm)

4. Where did you go yesterday? (0,5 điểm)

2. He invented it in the early 1940s. (0,5 điểm)

3. He could study underwater life. (0,5 điểm)

4. Now we can explore the oceans by using special TV cameras. (0,5 điểm)

----- Hết đáp án đề thi 2 -----

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 số 2

I. Tìm một từ có cách phát âm khác với các từ còn lại ở phần gạch chân: (1đ)

1. A. Started      B. Needed      C. Protected          D. Stopped

2. A. Durian      B. Cucumber     C. Painful            D. Duty

3. A. Sure        B. Scales       C. Serious           D. Stir

4. A. Presents     B. Symptoms      C. chopsticks       D. Patients

II. Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D (2đ):

Câu 1: She is a......................... girl.

Câu 2: Did Liz................................. any gifts in Nha Trang?

Câu 3: How...................... is she? She is 40 kilos.

Câu 4: We enjoy................................. soccer.

Câu 5: What kinds of................... do you like? – I like programs about teenagers.

Câu 6:....................... swimming? That’s OK.

Câu 7: I am a teacher and she is,..............................

Câu 8: What would you like.....................? – Cowboy movies.

III. Cho hình thức hoặc thì đúng của động từ trong ngoặc (2đ):

1. You should (visit)............................ your grandmother.

2. I (watch)......................... a football match on TV last night.

3. They (play)..................... chess at the moment.

4. She always (go)...................... to bed late.

IV. Điền vào chỗ trống với một giới từ thích hợp (1đ):

1. My mother takes care......................... the family.

2. I am busy........................ Sunday.

3. She smiles...................... Minh and says “Don’t worry, Minh”

4. They lived..................... Ha Noi 2 years ago.

V. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân (2đ):

1. He goes to Nguyen Du School.

Which..............................................................................................................

2. Lan is one meter 50centimeters tall.

How.................................................................................................................

What.................................................................................................................

4. Yesterday I went to Dong Ba market.

Where...............................................................................................................

VI. Đọc đoạn văn sau trả lời các câu hỏi (2đ):

....... A Frenchman, Jacques Cousteau (1910-1997) invented a deep-sea diving vessel in the early 1940s. In the vessel, he could explore the oceans of the world and study underwater life.

Now, we can explore the oceans, using special TV cameras as well. We can learn more about the undersea world thanks to this invention.

1. When did Jacques Cousteau die?

....................................................................................................................

2. When did he invent the deep-sea diving vessel?

....................................................................................................................

....................................................................................................................

4. How can we explore the oceans now?

....................................................................................................................

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 số 4

I. Hãy nghe và viết T cho câu đúng, F cho câu sai.

2. She looks after all the students’ teeth.

II. Hãy nghe lại và trả lời các câu hỏi sau:

..........................................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

4. Are many students scared when they come to see Dr Lai?

..........................................................................................

Hãy tìm từ có cách phát âm khác với các từ còn lại bằng cách khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d):

1. a. that       b. thank        c.think        d. three

2. a. liked      b. received      c. hoped        d. stopped

C. CẤU TRÚC – TỪ VỰNG: (2,25 điểm)

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên (a, b, c, d):

1. After the holiday, they returned to Hanoi ………………bus.

2. Why didn’t you go to school yesterday, Lan?- ……………..I had a bad cold.

3. Now, Hoa is 40 kilos, by last year she …………………………..35 kilos.

4.She ………………..me of at the railway station yesterday.

5. I have a toothache so I’m going to the ……………………….

7. Remember …………………………….....................the letters for me.

8. How …………………………are you? – I’m 1 meter 69 centimeters.

9. Mr Lam is a good teacher. He teaches very……….

There (1)............... only one disease called common: The common cold. We call it the common cold (2)............... every year millions of people catch it. Everybody knows (3)...............: a runny nose,a (4)............... fever, coughing and sneezing. It is very unpleasant, but nobody knows a cure. Medicines called cold “cures” don’t call a cold, but they do relieve the symptoms.Whatever you do, your cold will last for a few days and then (5)................

I. Hãy đọc đoạn văn trên và chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào chữ cái đầu tiên (a, b, c, d):

1. a. is          b. are           c. was            d. were

2. a. so          b. because       c. and           d. but

3. a. problems     b. things         c. symptoms       d. activities

4. a. slight        b. high          c. hot           d. common

5. a. cures        b. relieves        c. appears        d. disappears

II. Hãy đọc đoạn văn trên, sau đó trả lời câu hỏi:

1. Which disease called common?

→ …………………………………………………………………………………

2. Why do we call it the common cold?

→…………………………………………………………………………………

→ …………………………………………………………………………………

4. How long will our cold last?

→…………………………………………………………………………………

Viết câu theo chỉ dẫn trong ngoặc:

1. What’s your weight? (Viết lại câu sao cho có nghĩa giống câu đầu) (0,5 điểm)

→ How………………………………………………………………………….....?

2. My mother wrote a sick note for me. ( Đổi sang câu phủ định ) (0,5 điểm)

→...............…………………………………………………………………………

3. My mother (buy)....................the dress yesterday.( Chia động từ trong ngoặc) (0,25 điểm)

4. She (drink)....................a lot of milk last night. ( Chia động từ trong ngoặc) (0,25 điểm)

5. What is her height? (Viết lại câu sao cho có nghĩa giống câu đầu) (0,5 điểm)

→ How………………………………………………………………………….....?

6. I was at home last week. ( Đổi sang câu nghi vấn ) (0,5 điểm)

→...............…………………………………………………………………………

7. Nha Trang/ stay/ did / long / How / you / in. (Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh) (0,25 điểm)

→............……………………………………………………………….................