Chúng ta cùng học một số khái niệm trong tiếng Anh liên quan đến lịch học như study schedule, timetable, agenda nha!
Chúng ta cùng học một số khái niệm trong tiếng Anh liên quan đến lịch học như study schedule, timetable, agenda nha!
Hiện nay, vấn đề này đã được các nhà khoa học lý giải chính xác bằng các công cụ hỗ trợ tính toán hiện đại và cho rằng Thời gian Trái Đất quay 360 độ nếu được xem là một ngày thì chúng ta chỉ có 23 giờ 56 phút và 4 giây. Đó là độ dài của một ngày thiên văn, hoàn toàn khác với một ngày thông thường mà chúng ta thường hiểu (ngày Mặt trời). Bởi thế nếu cứ lấy số lẽ mà cộng trừ bù hao lại vào khi dồn lại ta sẽ có được thêm 1 ngày. Thế 1 ngày đó sẽ được tính vào đâu? Câu hỏi này chắc chắn bạn cũng sẽ trả lời được bởi khi đó nó sẽ được tính vào thời gian của năm nhuần.
Cũng có thể nói không sai theo cách tính của người xưa khi họ vẫn chưa có được các công cụ hỗ trợ tính toán hiện đại như ngày nay nên mục đích tạo ra việc thêm một tháng nhuận, 3 năm âm lịch 1 lần là để đảm bảo âm lịch vừa biểu thị được tuần trăng, vừa không sai lệch quá nhiều so với thời tiết của 4 mùa trong năm. Cứ thế tiếp diễn thì 3 năm âm lịch người ta buộc phải cho thêm một tháng nhuận để trong một năm ấy, âm lịch và dương lịch không lệch nhau quá nhiều. Tuy nhiên, 1 năm âm lịch vẫn chậm hơn nhiều so với dương lịch. Để khắc phục tình trạng này, người ta cứ cách 19 năm lại một lần cho cách 2 năm thêm một tháng nhuận.
Theo quy ước, quý là một danh từ chỉ đại lượng thời gian. Quý ở đây muốn nói đến là lượng thời gian trong 1 năm và tất nhiên 1 năm gồm có 4 quý nên khi hết quý thứ 4 trong 1 năm cũng đồng nghĩa thời gian của một năm đã kết thúc tức chu kì quay của Trái Đất đã hoàn thành 1 vòng lớn tính theo cung Hoàng Đạo và bắt đầu lại một chu kỳ mới tiếp theo.
Thông thường thì một quý sẽ gồm có 3 tháng. Vậy một năm có 12 tháng nên sẽ gồm 4 quý tương ứng trong năm.
Xem thêm: Intel Core i5 5200u đánh giá chi tiết
Sau đây là các học vị trong tiếng Anh:
Học hàm trong tiếng Anh là Academic rank
Sau đây là một số học hàm trong tiếng Anh:
Là văn bằng do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong hoặc ngoài nước cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định.
Là các chức danh trong hệ thống giáo dục và đào tạo được Hội đồng Chức danh Giáo sư Việt Nam hoặc cơ quan nước ngoài bổ nhiệm cho một người làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu.
- Cử nhân, Kỹ sư, Bác sỹ,...: tốt nghiệp Đại học;
- Tiến sĩ khoa học: nghiên cứu sinh hoặc thực tập sinh sau tiến sĩ.
- Trình độ tiến sĩ thì xếp bậc 3, hệ số lương 3.00 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)
- Trình độ thạc sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2.67 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)
- Trình độ đại học thì được xếp bậc 1, hệ số lương 2.34 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)
- Trình độ cao đẳng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2.06 của ngạch cán sự (mã ngạch 01.004)
- Trình độ trung cấp thì được xếp bậc 1, hệ số lương 1.86 của ngạch cán sự (mã ngạch 01.004)
- Phó giáo sư (Nhóm A2.1): 4.4; 4.74; 5.08; 5.42; 5.76; 6.10; 6.44; 6.78; VK 5% (mã ngạch 15.110)
- Giáo sư (Nhóm A3.1): 6.2; 6.56; 6.92; 7.28; 7.64; 8.00; VK 5% (mã ngạch 15.109)
Để biết thêm các tiêu chí phân biệt khác, mời các bạn tham khảo bài: Phân biệt Học hàm và Học vị
Trên đây Hoatieu.vn đã trả lời câu hỏi Học vị là gì? Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.
Tại Việt Nam có các học vị sau:
=> Học vị cao nhất tại Việt Nam là Tiến sĩ khoa học
Để đạt được học vị Tiến sĩ khoa học, người học cần đáp ứng được tất cả các tiêu chí của những cấp bậc trước đó. Cụ thể là tốt nghiệp Cử nhân, sau đó đăng ký học thêm cao học để tốt nghiệp Thạc sĩ và đăng ký tham gia nghiên cứu sinh, viết ít nhất 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành để trở thành Tiến sĩ. Cuối cùng, Tiến sĩ cần tiếp tục nghiên cứu đề tài khoa học rộng hơn để được công nhận là Tiến sĩ khoa học.
Tướng ứng như 4 mùa xuân – hạ – thu – đông thì quý cũng được chia tương ứng 3 tháng 1 quý như sau:
Qua bài viết trên, mong rằng bạn có thể hiểu hơn về khái niệm quý trong năm là gì, cách chia quý trong năm và một số thông tin về thời gian chi tiết. Hãy tham khảo bài viết thêm các bài viết khác của mình để có thể thêm được nhiều kiến thức bổ ích cho cuộc sống bạn nhé. Chúc các bạn thành công !
Học vị tiếng trung là 学位 /xuéwèi/. Là văn bằng do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong và ngoài nước cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định từ thấp lên cao.
Học vị tiếng trung là 学位 /xuéwèi/. là văn bằng do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong và ngoài nước cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định. Từ thấp lên cao, học vị gồm: Tú tài, Cử nhân, Kỹ sư, Bác sĩ, Dược sĩ, Thạc sĩ, Tiến sĩ, Tiến sĩ Khoa học. Trong thi cử nho học thời phong kiến, thì có các học vị sau đây: Sinh đồ, Hương cống, Phó bảng, Tiến sĩ, Hoàng giáp, Thám hoa, Bảng nhãn, Trạng nguyên.
Một số từ vựng tiếng Trung về học vị:
学士学位 /xuéshì xuéwèi/: Học vị cử nhân.
博士学位 /bóshì xuéwèi/: Học vị tiến sĩ.
教育学士 /jiào yù xué shì/: Cử nhân sư phạm.
法律毕业生 /fǎ lǜ bì yè shēng/: Người có bằng cử nhân luật.
研究生 /yán jiū shēng/: Nghiên cứu sinh.
文学士 /wén xué shì/: Cử nhân văn chương.
理学学士 /lǐ xué xué shì/: Cử nhân khoa học.
会计学士 /huài jì xué shì/: Cử nhân tài chính.
名誉学位 /míngyù xuéwèi/: Học vị danh dự.
管理学士 /guǎn lǐ xué shì/: Cử nhân hành chính quản trị.
经济学士 /jīng jì xué shì/: Cử nhân kinh tế.
数学学士 /shù xué xué shì/: Cử nhân toán.
医科博士 /yī kē bó shì/: Tiến sĩ y khoa.
科学博士 /kē xué bó shì/: Tiến sĩ khoa học.
硕士学位 /shuòshì xuéwèi/: Học vị thạc sĩ.
数学博士 /shù xué bó shì/: Tiến sĩ toán.
教育文凭 /jiào yù wén píng/: Văn bằng sư phạm.
手术博士 /shǒu shù bó shì/: Tiến sĩ phẫu thuật.
Nội dung bài viết được tổng hợp và biên soạn bởi đội ngũ OCA - học vị tiếng Trung là gì.
Học hàm - học vị khác nhau thế nào?
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn
Học vị là gì? Hệ thống học vị tại Việt Nam gồm những gì? Học vị và học hàm khác nhau thế nào? Hãy cùng Hoatieu.vn tìm hiểu
Học vị là văn bằng do một cơ sở giáo dục trong nước cấp khi người học đã hoàn thành chương trình đào tạo.
=> Học vị là giấy chứng nhận, chứng tỏ một người đã hoàn thành xong một chương trình đào tạo nhất định.