Anpha sẽ hướng dẫn cách đăng ký MST cá nhân qua mạng, thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online và cách tìm - kiểm tra mã số thuế cá nhân đơn giản.
Anpha sẽ hướng dẫn cách đăng ký MST cá nhân qua mạng, thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online và cách tìm - kiểm tra mã số thuế cá nhân đơn giản.
Bước 1: Truy cập đường link: https://www.facebook.com/masothuedotcom/
Bước 3: Gõ số CMND vào phần tin nhắn
Sau đó, hệ thống sẽ tự động trả về thông tin mã số thuế cá nhân của người gửi.
Khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.
Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Như vậy, mỗi người chỉ có một mã số thuế cá nhân duy nhất.
Cũng cần lưu ý thêm rằng, theo khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế. Mã số định danh cá nhân chính là số căn cước công dân của mỗi cá nhân.
Theo đó, trong thời gian tới, mã số thuế của cá nhân chính là số căn cước công dân.
Trên đây là cách tra cứu mã số thuế cá nhân và một số quy định có liên quan đến mã số thuế. Nếu bạn đọc có vướng mắc liên quan đến lĩnh vực thuế - phí hoặc các vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp kịp thời.
Mã số thuế (MST) là dãy số duy nhất do cơ quan thuế cấp cho cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật. Việc nắm rõ và biết cách tra cứu mã số thuế không chỉ giúp quản lý thu nhập dễ dàng mà còn đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về thuế. Hiện nay việc tra cứu mã số thuế, tra cứu thông tin doanh nghiệp được người dùng tìm kiếm và tra cứu nhiều đặc biệt là những người làm kế toán cần tra cứu thông tin doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác.
Mã số thuế là một dãy số định danh được cấp bởi cơ quan thuế để theo dõi và quản lý nghĩa vụ thuế của cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức.
Mã số thuế cá nhân: Được cấp cho các cá nhân có thu nhập chịu thuế, bao gồm thu nhập từ lương, đầu tư, kinh doanh, và các nguồn thu nhập khác.
Mã số thuế doanh nghiệp: Được cấp cho các tổ chức, công ty nhằm thực hiện các nghĩa vụ thuế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mỗi mã số thuế là duy nhất, không thay đổi và được sử dụng xuyên suốt trong suốt thời gian hoạt động hoặc làm việc của người nộp thuế.
Theo quy định, tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký mã số thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Mỗi cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.
Tham khảo: Cách tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công.
1.1. Cách đăng ký MST cá nhân qua mạng
Có 2 cách để kế toán đăng ký MST cho người lao động, cụ thể như sau:
➤ Cách 1: Đăng ký trực tiếp trên trang Tổng cục Thuế (trường hợp ít lao động)
➤ Cách 2: Đăng ký trên HTKK - Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (trường hợp nhiều lao động)
➜ Đăng nhập thông tin đơn vị vào trang Tổng cục thuế để nộp tờ khai trên:
1.2. Tra cứu kết quả đăng ký MST cá nhân qua mạng
➜ Đăng nhập vào trang thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn
2.1. Các bước tự đăng ký MST cá nhân qua mạng
➜ Đăng nhập vào trang thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn
2.2. Tra cứu kết quả đăng ký MST cá nhân qua mạng
➜ Đăng nhập vào trang thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn
Tham khảo: Lập tờ khai thuế TNCN từ tiền lương tiền công.
Bước 1: Truy cập vào đường link: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Lưu ý: Phần mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường nên cần điền đúng và đủ mã số theo in thường, in hoa. Họ tên và Địa chỉ có thể nhập hoặc không.
Bước 4: Bấm vào ô Tra cứu và nhận kết quả.
Việc sở hữu và sử dụng mã số thuế mang lại nhiều lợi ích quan trọng, dưới đây Mylaw xin đưa ra một số ý nghĩa quan trọng của mã số thuế trong việc quản lý cũng như thực thi.
Quản lý thu nhập hiệu quả: Mã số thuế giúp cá nhân và doanh nghiệp theo dõi các khoản thu nhập, khấu trừ thuế, và các khoản nộp thuế khác.
Tuân thủ pháp luật: Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý liên quan đến thuế.
Hỗ trợ các giao dịch tài chính: Mã số thuế thường được yêu cầu trong các thủ tục như vay vốn, mở tài khoản ngân hàng, hoặc đăng ký các dịch vụ tài chính.
Giảm thiểu sai sót trong kê khai thuế: Mã số thuế cá nhân và doanh nghiệp giúp giảm thiểu nhầm lẫn trong quá trình kê khai, nộp thuế hoặc kiểm toán.
Tra cứu mã số thuế cá nhân là bước quan trọng để cá nhân biết chính xác mã số thuế của mình nhằm thực hiện nghĩa vụ thuế. Bạn có thể sử dụng các cách sau:
Cách 1: Tra cứu mã số thuế trên trang web của Tổng cục Thuế
Truy cập vào trang web chính thức của Tổng cục Thuế Việt Nam.
Tìm đến mục Tra cứu thông tin mã số thuế cá nhân.
Nhập số CMND/CCCD hoặc thông tin cá nhân theo yêu cầu.
Cách 2: Tra cứu qua ứng dụng di động
Hiện nay, một số ứng dụng hỗ trợ tra cứu mã số thuế cá nhân miễn phí. Bạn chỉ cần tải ứng dụng, đăng nhập và nhập thông tin cá nhân để nhận kết quả nhanh chóng.
Một số trường hợp thông tin mã số thuế hiển thị không khớp với thực tế. Nguyên nhân có thể do lỗi hệ thống hoặc thay đổi thông tin.
Giải pháp: Liên hệ ngay cơ quan thuế để yêu cầu cập nhật hoặc chỉnh sửa thông tin.
1. Người lao động có thay đổi từ chứng minh thư sang căn cước công dân thì có phải cập nhật thay đổi không và thủ tục như thế nào?
2. Để đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động, có bắt buộc phải nộp từ file XML không?
Có 2 cách để đơn vị đăng ký mã số thuế cho người lao động:
Nên đăng ký MST cá nhân cho NLĐ theo cách 1 nếu đơn vị ít lao động, trường hợp nhiều lao động có thể đăng ký bằng cách 2.
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT
Hiện nay việc đăng ký cũng như tra cứu mã số thuế cá nhân, mã số thuế doanh nghiệp được thực hiện theo phương thức online vô cùng dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản. Dưới đây là cách tra cứu mã số thuế cá nhân và một số quy định có liên quan.
Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế (khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019).
Trước đây tại khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý thuế 2006 có quy định về mã số thuế như sau:
“Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”.
Như vậy, quy định hiện hành quy định rõ mã số thuế là một dãy số, gồm 02 loại: Mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số và không có chữ cái, chỉ có ký tự khác (dấu gạch ngang tại mã số thuế 13 chữ số).
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế có cấu trúc như sau:
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 03 chữ số cuối.