Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
❤ HOTLINE: 0828 97 47 46 (Thầy Cơ)
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ, các tập đoàn lớn tại nước ngoài liên tục đầu tư vào thị trường Việt Nam. Các doanh nghiệp trong nước cũng không ngừng mở rộng và cũng cố thị trường, đặc biệt là đối với ngành tài chính – ngân hàng.
Sau khi hoàn thành chương trình thạc sĩ chuyên ngành tài chính tại Mỹ, sinh viên về Việt Nam có thể phát triển sự nghiệp trong các lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, ngân hàng đầu tư, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính, phân tích tài chính, hoặc làm việc trong các tổ chức tài chính quốc tế. Sinh viên cũng có thể tiếp tục nghiên cứu học vấn cao hơn, chẳng hạn như tiến sĩ chuyên ngành tài chính để phát triển nghiên cứu và giảng dạy về lĩnh vực này.
Nói tóm lại, cơ hội dành cho tấm bằng tốt nghiệp thạc sĩ tài chính tại Mỹ rất có giá trị trong con đường sự nghiệp ngay cả khi bạn lựa chọn tiếp tục phát triển ở nước ngoài hay ở Việt Nam.
Nếu bạn sở hữu tấm bằng thạc sĩ tài chính tại các trường Đại học ở Mỹ, bạn sẽ có một tương lai rộng mở với những cơ hội việc làm mức lương cạnh tranh. Hơn thế nữa, bạn cũng sẽ được đánh giá cao bởi các nhà tuyển dụng bởi du học thạc sĩ Mỹ thể hiện năng lực học vấn và kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn của bạn. Mức lương trung bình của các sinh viên tốt nghiệp thạc sĩ tài chính – kinh tế tại Mỹ là khoảng 115.000 USD một năm. Tùy vào các vị trí khác nhau, mức lương có thể thay đổi, chẳng hạn như đối với vị trí Quản trị tài sản – nguồn vốn, mức lương sau tốt nghiệp có thể lên tới 130.000 USD/năm.
https://www.facebook.com/tiengtrungminhtambentre
https://www.facebook.com/tiengtrungmytho
https://www.youtube.com/channel/tiengtrungbentre
Một số mẫu câu về ngành tài chính:
Gōngsī xiànzài de cáiwù zhuàngkuàng bù tài hǎo
Tình hình tài chính hiện giờ của công ty không được tốt lắm
Tóuzī zhè zhǒng gǔpiào kě huò yōuhòu lìrùn.
Đầu tư cổ phiếu này có thể giành được lợi nhuận cao
Lǐcái guīhuà bāngzhù nǐ liǎojiě tóuzī de yuánzé.
Kế hoạch quản lý tài chính giúp cậu hiểu nguyên tắc của đầu tư.
Rúguǒ cóng cáizhèng shìjiǎo qù kàn, nǐ duì dāngjīn jīngjì shìchǎng yǒu shénme kànfǎ?
Nếu như nhìn từ góc độ tài chính, ông có cái nhìn gì về thị trường kinh tế hiện nay?
上市公司会不会面临财务风险? 这个问题,或许只有等两三年后的房价来回答。
Shàngshì gōngsī huì bú huì miànlín cáiwù fēngxiǎn? Zhège wèntí, huòxǔ zhǐyǒu děng liǎng sān nián hòu de fángjià lái huídá.
Liệu công ty niêm yết có đối mặt với rủi ro tài chính không? Vấn đề này có lẽ chỉ có đợi giá nhà đất trong hai ba năm nữa giải đáp thôi.
====================================
Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản từ đầu, học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Bến Tre, Mỹ Tho Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Thành phố Hồ Chí Minh, Cao Lãnh Đồng Tháp, Biên Hòa Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, Cần Thơ, Đà Nẵng, Qui Nhơn Bình Định, Nha Trang Khánh Hòa, Hậu Giang, Kiên Giang. An Giang, Cà Mau. Bạc Liêu, Sóc Trăng
1. 预付 yùfù Dự chi
2. 国家预算 guójiā yùsuàn Dự toán nhà nước
3. 临时预算 línshí yùsuàn Dự toán tạm thời
4. 增值 zēngzhí Gia tăng
5. 解决 jiějué Giải quyết
6. 经济恢复 jīngjì huīfù Hồi phục kinh tế
7. 投资计划 tóuzī jìhuà Kế hoạch đầu tư
8. 单一货币 dānyī huòbì Đồng tiền chung
9. 本国国币 běnguó guóbì Đồng tiền tệ quốc gia
10. 补充 bǔchōng Bổ sung
11. 岁出 suìchū Chi tiêu hàng năm
12. 额外支出 éwài zhīchū Chi tiêu ngoài định mức
13. 折耗 shéhào Chiết khấu
14. 财富 cáifù Của cải, tài nguyên
15. 调节 tiáojié Điều tiết
16. 投资计划 tóuzī jìhuà Kế hoạch đầu tư
17. 上期结余 shàngqī jiéyú Khoản dư của kỳ trước
18. 金融危机 jīnróng wēijī Khủng hoảng tài chính
19. 经济 jīngjì Kinh tế
20. 世界经济 shìjiè jīngjì Kinh tế thế giới
21. 纯利 chúnlì Lãi ròng
22. 利润 lìrùn Lợi nhuận
23. 底薪 dǐxīn Lương căn bản
24. 环境 huánjìng Môi trường
25. 债务 zhàiwù Món nợ
26. 支出额 zhīchū é Mức chi tiêu
27. 会计年度 kuàijì niándù Năm tài chính
28. 经济体 jīngjìtǐ Nền kinh tế
29. 风险 fēngxiǎn Rủi ro
30. 财务风险 cáiwù fēngxiǎn Rủi ro tài chính
31. 余额 yú’é Số dư
32. 衰退 shuāituì Suy thoái
33. 经济衰退 jīngjì shuāituì Suy thoái kinh tế
34. 证券市场 zhèngquàn shìchǎng Thị trường chứng khoán
35. 现金收支 xiànjīn shōuzhī Thu chi tiền mặt
36. 岁入 suìrù Thu nhập năm
37. 资产分配 zīchǎn fēnpèi Phân phối tài sản
38. 国际货币基金组织 guójì huòbì jījīn zǔzhī Quỹ tiền tệ thế giới (IMF)
39. 商业银行 shāngyè yínháng Ngân hàng thương nghiệp
40. 金融学 jīnróng xué Ngành tài chính
41. 资源 zīyuán Nguồn
42. 投资者 tóuzī zhě Nhà đầu tư
43. 经济人士 jīngjì rénshì Nhà kinh tế
44. 半薪 bànxīn Nửa lương
45. 社会稳定 shèhuì wěndìng Ổn định xã hội
46. 毛利 máolì Phần lãi gộp
47. 销货收入 xiāohuò shōurù Thu nhập từ bán hàng
48. 佣金收入 yōngjīn shōurù Thu nhập từ tiền hoa hồng
49. 利息收入 lìxí shōurù Thu nhập từ tiền lãi
50. 执行 zhíxíng Thực hiện, chấp hành
51. 节约 jiéyuē Tiết kiệm
52. 货币新货 huòbì xīnhuò Tín dụng tiền tệ
53. 经济前景 jīngjì qiánjǐng Triển vọng kinh tế
1. 财政部 cáizhèng bù bộ tài chính
2. 财政支出 cáizhèng zhīchū chi tiêu tài chính
3. 经济政策 jīngjì zhèngcè chính sách kinh tế
4. 贸易政策 màoyì zhèngcè chính sách thương mại
5. 国有财产出售收入 guóyǒu cáichǎn chūshòu shōurù thu nhập từ bán tài sản của nhà nước
6. 税收收入 shuìshōu shōurù thu nhập từ thuế
7. 罚款收入 fákuǎn shōurù thu nhập từ tiền phạt
8. 公债 gōngzhài trái phiếu chính phủ
9. 国有资源 guóyǒu zīyuán vốn của nhà nước
10. 资本 zīběn vốn đầu tư
11. 基金 jījīn quỹ, ngân quỹ
12. 公共财政 gōnggòng cáizhèng tài chinh công
13. 资本市场 zīběn shìchǎng thị trường vốn
14. 政府的收入 zhèngfǔ de shōurù thu nhập của chính phủ
Là trường kinh doanh lâu đời nhất ở Washington, DC, chương trình đào tạo tại Amercan University rất nổi trội trong cộng đồng tài chính của thành phố. Sinh viên sẽ có thể nắm bắt các cơ hội kết nối, thực tập và việc làm phong phú trên tất cả các lĩnh vực của ngành tài chính.
Chương trình giảng dạy, đào tạo thạc sĩ tài chính của tập trung vào kết quả thực tế. Các lớp học được đầu tư để chuẩn bị cho các kỳ thi CFA (Nhà phân tích tài chính được công nhận), CAIA (Nhà phân tích đầu tư thay thế được công nhận), CFP (Nhà hoạch định tài chính được chứng nhận) và FRM (Quản lý rủi ro tài chính).
Học phí: $63,426/chương trình đào tạo.
Đại học Dayton đã đặt thành công chuyên ngành tài chính của mình vào các công ty như BlackRock, Bloomberg, Credit Suisse, Fidelity, Fifth Third Bank, IBM, Johnson Controls, JP Morgan Chase, KeyBanc Capital Markets, Mid-America Asset Management, Northern Trust, Wells Chứng khoán Fargo và Fuyao Glass America.
Chương trình Thạc sĩ Tài chính (MFin) tại UD cung cấp sự chuẩn bị đặc biệt cho nhiều lĩnh vực – ngân hàng, phân tích tài chính, môi giới, quản lý tài sản, vốn cổ phần tư nhân, tài chính doanh nghiệp, bảo hiểm, kinh doanh quốc tế – và nhiều lĩnh vực khác.
Học phí: $44,100/chương trình đào tạo.
Trên đây là những thông tin tổng quan về du học thạc sĩ tài chính tại Mỹ. Qua bài viết này, hy vọng bạn sẽ có cho mình sự lựa chọn tốt nhất trên chặng đường học tập. Nếu có thắc mắc về chương trình đào tạo thạc sĩ tài chính tại Mỹ, đừng ngần ngại hãy liên hệ INDEC để được tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh nhất nhé!
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ GIÁO DỤC TRÍ CƯỜNG
Địa chỉ: Tòa nhà INDEC, ngõ 474 Xã Đàn, Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
Trung tâm Tài chính Thượng Hải (tiếng Trung: 上海环球金融中心, Hán-Việt: Thượng Hải Hoàn Cầu Kim Dung Trung tâm, tiếng Anh: Shanghai World Financial Center) là một tòa nhà chọc trời cao nhất ở Thượng Hải, Trung Quốc. Công việc xây dựng bắt đầu năm 1997 nhưng sau đó do khủng hoảng tài chính châu Á cuối thập niên 1990 đã làm thay đổi thiết kế của tòa nhà. Tòa nhà cao 101 tầng này được công ty Kohn Pedersen Fox thiết kế, cao 492,3 m, 101 tầng, hoàn thành năm 2008. Đây là tòa tháp cao thứ 6 Trung Quốc và cao thứ 13 thế giới. Chi phí xây dựng là 850 triệu USD. Toà nhà có khẩu độ hình thang trên cao, trước kia là hình tròn khoảng 50 m, nhưng đã nhận biểu tình từ người dân và Thị trưởng Thượng Hải vì hình tròn giống cờ Nhật Bản.